Luyện Dịch Tiếng Anh Phật Giáo – Day 4

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp BÀI 4 trong sách Luyện dịch tiếng anh Phật giáo do Thầy TG Minh Thạnh biên soạn.

Sách này đang được tái xuất bản, các bạn hãy thích trang Facebook và đăng ký vào danh sách email  của chúng tôi để nhận được thông báo sớm nhất khi có sách tặng miễn phí.

More...

Day 4 - They go to the retreat to take part in Dharma discussions

Vocabulary 4

1. Shakyamuni Buddha:                Đức Phật Thích Ca Mâu Ni

2. Avalokiteshvara Bodhisattava: The Great Compassion One
                                                      Bồ tát Quán Thế Âm

3. Ksitigarbha Bodhisattva:            The Great Vowing One
                                                        Bồ tát Địa Tạng

4. a Patriarch:                                 tổ sư

5. meditation master/ zen master: thiền sư

6. to invoke the names:                  xướng lễ

7. birth and death:                          sinh tử

8. upside down (adj. / adv.):           điên đảo

9. without beginning:                      từ vô thỉ

10. one human incarnation:           một kiếp/ một hóa thân

11. fame and wealth:                     danh lợi

12. to rise and fall:                         thăng trầm

13. to transfer merit:                      hồi hướng

14. the condition of the absolute/ immortality/ not born:          
                                                      vô sinh/ không còn sinh ra nữa

15. embodiment of Buddha/ Dharma/ Sangha:                        
                                                      Phật thân/ Pháp thân/ Tăng thân

16. the Buddha –enlightenment:   quả Phật

17. The bodhi mind, the awakened mind, the enlightened mind:     
                                                      tâm bồ đề


14. Transitive verbs with/ without Direct objects and to be Past participle 

Ai cũng muốn được công nhận là bậc chân tu:
            Everyone wants to be recognized as a true monk.

Cô ấy phải được cho cơ hội thực tập:
            She has to be given an opportunity for practice.

Nhà sư mong muốn chúng tôi được hướng dẫn thực tập mười hạnh lành:
            The monk expects us to be taught to practice the ten gentle conducts.

15. Transitive verbs with Gerund (Passive meaning)

To need/ want/ desire/ merit/ be worth

Chúng sinh cần được cứu khổ:
            Living beings need saving from suffering.

Lời khuyên của Phật đáng được thực tập:
            The Buddha’s advice is worth practicing.

Tổ tiên muốn được gia hộ tu tập giải thoát đạo vô sinh Niết bàn:
            The ancestors want supporting to practice the enlightenment path of not being reborn, reaching Nirvana.

 (Purpose) S + CS + to/ in order to/ so as to + CS

Họ đến khóa tu để tham gia vào các buổi pháp đàm.
            They go to the retreat to take part in Dharma discussions.

Chúng tôi niệm Phật để đối trị với cơn giận.
            We chant the names of Buddha in order to deal with anger.

Anh ta đọc sách Thiền Môn Nhật Tụng để nuôi dưỡng tâm mình.
            He reads the book Daily Chanting Of Peace And Happiness so as to nourish his mind.

 (Consecutive) S + CS, CS, …, and CS

Anh ta nằm xuống và bắt đầu thở có ý thức.
            He lies down and begins to breathe consciously.

Lắng nghe âm thanh của sự sống, nhìn sâu vào vạn pháp và thấy mọi thứ đều vô thường.
            Listen to the sound of life, look deeply into all things and see everything is impermanent.

Cô ấy lạy vị trụ trì, thỉnh chuông và ngồi xuống bồ đoàn.
            She prostrates herself to the abbess, invites the bell and sits down onto the cushion.

 (Simultaneous) S + CS, Present Participle

Cô ấy vừa chắp tay vừa nghe giảng pháp:
            She joined her palms, listening to a Dharma talk.

Anh ta vừa lạy Phật vừa nghe chuông:
            He touched the earth, listening to the bell.

Vị sa di vừa quét thiền đường vừa đọc bài kệ:
            The novice swept the meditation hall, reading the gatha.

S + Modals + CS

Modals: can/ could/ may/ might/ should/ ought to/ had better/ would rather/ will/ shall/ need/ dare

Mọi người có thể thực tập chánh niệm.
            Everyone can practice mindfulness.

Họ nên chuyển hóa nỗi khổ của họ:
            They should transform their suffering.

Họ nên đọc bài kệ trước khi thỉnh chuông:
            They had better recite the gatha before inviting the bell.

Homework: Translate the following sentences into English

   

1. Kệ Mười điều nguyện

Tam Bảo thề nguyện theo
Tai ương thề nguyện thoát
Chúng sinh thề nguyện độ
Pháp môn thề nguyện tu
Tam học thề nguyện gìn
Phiền não thề nguyện đoạn
Luân hồi thề nguyện giải
Lợi danh thề nguyện diệt
Tinh tấn thề nguyện làm
Nguyện trong kiếp hiện tại
Quả Phật xin nguyện thành.

2. Năm giới cư sĩ

Giới thứ nhất là bảo vệ sự sống của muôn loài.

Con nguyện thực tập bảo vệ sự sống bằng cách không giết hại sinh mạng của con người và muôn loài, kể cả môi trường. Con quý trọng thân mạng mình và của kẻ khác dù ở trong bất cứ trường hợp nào. Con biết chỉ có thực tập yêu thương mới xóa bỏ hận thù, thân tâm nhẹ nhàng, giấc ngủ an lành và nét mặt hiền hòa.

3. Kệ Thỉnh chuông

Chuông là vị Bồ tát
Ngân nga khắp trần gian
Nguyện thức tỉnh khắp chốn
Phiền não đều tiêu tan.

4. Chỉ biết tu thôi

Ngày xưa hoa lá rơi đầy ngỏ
Nhặt ánh trăng tỏ bỏ sau nhà
Nghe tiếng chim ca làn gió nổi
Chỉ biết tu thôi chẳng biết gì.

Trước sân một đóa hoa dã quỳ
Tinh mơ thức dậy cất bước đi
Sao người vẫn còn trong mê mải
Tu đi kẻo trễ lỡ xuân thì.

Nếu người có đi về bên ấy
Xin nhắn dùm tôi một tấm lòng
Rằng tôi vẫn còn đến đi thong dong
Đóa hoa trăm sắc hương thơm nồng.

BÀI  HỌC : DAY 1, DAY 2, DAY 3DAY 4 ,

(Copyright text by TG Minh Thanh. All rights reserved.)

Leave a comment: